Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Rb.
B. Cs.
C. Na.
D. Li.
Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Na.
B. Rb.
C. Li.
D. Cs.
Cho các dãy kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Na
B. Rb
C. K
D. Cs
Trong cùng nhóm IA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy giảm dần => Cs có nhiệt độ sôi nhỏ nhất
Đáp án D
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường.
Số phát hiểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Các phát hiểu đúng là (4), (5)
(1) Sai vì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm từ Be → Mg, tăng từ Mg → Ca, giảm từ Ca → Ba.
(2) Sai vì kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa nhỏ
(3) Sai vì mỗi kim loại kiềm thổ có mạng tinh thể đặc trưng riêng
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án : D
Các kim loại kiềm : Li ; Na ; K ; Rb
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Trong các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Kim loại Mg có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
(5) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(6) Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 4
ĐÁP ÁN B